So sánh công ty cổ phần và công ty Trách nhiệm Hữu hạn

0
279

So sánh công ty cổ phần và công ty Trách nhiệm Hữu hạn

Khái niệm về công ty cổ phần và công ty TNHH

Công ty cổ phần và công ty TNHH được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: 

  1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
  2. a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  3. b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  4. c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  5. d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
  6. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  7. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn. 

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có không nhiều hơn 50 thành viên cùng góp vốn thành lập.

– Có 2 loại công ty TNHH : Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

+ Công ty TNHH 1 thành viên là : 1 hình thức đặc biệt của công ty tnhh do một tổ chức hay một cá nhân là chủ sở hữu chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật

+ Công ty TNHH 2 thành viên là: có 2 thành viên trở lên và không vượt quá 50 thành viên chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật

– Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn (Trái ngược với công ty cổ phần)

>>> Về cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên phải có Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng thành viên, Giám đốc. Nếu Công ty TNHH có nhiều hơn mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.

 

Phân biệt công ty cổ phần và công ty TNHH

  Công ty cổ phần Công ty TNHH
Vốn góp Góp vốn bằng cổ phần, chịu TNHH trên số cổ phần sở hữu. Chịu TNHH trong phạm vi phần vốn góp.
Quyền phát hành chứng khoán Được quyền phát hành chứng khoán. Không được phát hành cổ phiếu.
Quyền chuyển nhượng phần vốn góp Tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều 119 và khoản 1 điều 126 Luật Doanh nghiệp. Không tự do chuyển nhượng phần vốn góp, chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại điều 52, 53, 54 Luật Doanh nghiệp.
Số lượng thành viên công ty Tối thiểu 3 cổ đông, không giới hạn max. Từ 1 đến 50 thành viên.
Bản chất Công ty đối vốn Kết hợp giữa công ty đối nhân (không được tự do chuyển nhượng vốn, số lượng không quá 50 người và không được phát hành cổ phần) và đối vốn (là pháp nhân – công ty phải chịu TN đối với khoản nợ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình)

 

>>>> Xem thêm: Dịch vụ tư vấn thành lập Doanh nghiệp 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.